Theo dõi sau tiêm chủng

Sau tiêm, người đi tiêm chủng  cần được theo dõi tối thiểu 30 phút tại cơ sở tiêm chủng. Trường hợp nếu phát hiện triệu chứng bất thường: nôn trớ, thở nhanh hay ngắt quãng, thở khò khè, da mẩn đỏ,… cần báo ngay cho nhân viên y tế gần nhất.

Đối với trẻ em, cha mẹ cần tiếp tục theo dõi bé 24-48 giờ sau khi khi tiêm: 

  • Đo thân nhiệt, nhịp thở

  • Quan sát da toàn thân và vùng tiêm có bị sưng, mẩn đỏ, phát ban

  • Bé có tỉnh táo để ăn ngủ, vui chơi không? 

Bên cạnh đó, cha mẹ cần chăm sóc bé sau tiêm chủng như sau: 

  • Cho bé mặc quần áo thoáng mát

  • Cho bé bú mẹ, bổ sung nước và chế độ dinh dưỡng đầy đủ

  • Trường hợp bé sốt trên 38.5oC, cha mẹ có thể sử dụng thuốc hạ sốt thông thường (paracetamol, ibuprofen) dưới sự tư vấn của bác sĩ

  • Trường hợp vết tiêm bị sưng, đau cha mẹ có thể chườm lạnh nhẹ nhàng giúp giảm đau và sưng. Tuy nhiên không chạm vào vết tiêm, không xoa đầu, chườm nóng, hay đắp bất cứ thứ gì nên vết tiêm

  • Hạn chế cho bé chạm vào vết tiêm

  • Không dùng aspirin, không dùng thêm các thuốc ho và hạ sốt khác vì các chế phẩm này có thể làm tăng liều paracetamol ở trẻ

Những phản ứng thường gặp khi tiêm vắc xin

Phản ứng sau tiêm là hiện tượng sức khỏe dấu hiệu bất thường tại chỗ tiêm hoặc toàn thân, thông thường là những phản ứng nhẹ và tự khỏi. Phản ứng nghiêm trọng liên quan đến vắc xin rất hiếm gặp.

Dưới đây là những phản ứng thường gặp sau khi tiêm vắc xin 

STTLoại bệnhTên vắc xin phòng bệnhĐối tượng – Lịch tiêm – Liều – Đường dùngCác phản ứng sau tiêm chủng thường gặp
1 LaoBCG

Cho trẻ sơ sinh

• Lịch tiêm 1 mũi duy nhất. Tiêm càng sớm càng tốt trong tháng đầu tiên sau sinh khi trẻ có cân nặng trên 2000 gram.

• Liều dùng: 0.1 ml

• Đường dùng: tiêm trong da, mặt ngoài phía trên cánh tay hoặc vai trái



Sưng, nóng, đỏ tại chỗ tiêm, vết sưng đỏ kích thước bằng hạt đỗ xanh, xuât hiện sau tiêm từ 4-6 tuần. Vết loét tự lành và để lại sẹo có kích thước khoảng 5mm sau 2 tuần tiếp theo. Cần đến viện khám lại khi có hạch cổ, hạch nách, hạch dưới xương đòn trái hoặc nốt mủ quá tỏ (đường kính >1cm). Trẻ sốt nhẹ, quấy khóc, bú kém... Thường hết sau 24 giờ.

 

2 Viêm gan BCó thể là 1 trong 3 tên sau: Engerix B, Euvax B, Hepavax

Cho trẻ từ sơ sinh và người lớn

• Lịch tiêm thông thường 3 mũi

- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

- Mũi 2: 1 tháng sau mũi đầu tiên

- Mũi 3: 5 tháng sau mũi hai

• Lịch tiêm đặc biệt 4 mũi trường hợp phối hợp với các vắc xin khác, trẻ có mẹ nhiễm viêm gan B, người mới tiếp xúc với nguồn bệnh, người di trú hoặc không thể tuân thủ phác đồ thông thường.

- Mũi 1: lần tiêm đầu tiêm

- Mũi 2: 1 tháng sau mũi một

- Mũi 3: 1 tháng sau mũi hai

- Mũi 4: 10 tháng sau mũi ba

• Liều dùng:

Engerix B

- Từ 0 - dưới 20 tuổi:0.5 ml (tương đương 10mcg)

- Trên 20 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg)

Euvax

- Trẻ em 0 – 15 tuổi: 0.5 ml (tương đương 10mcg)

- Từ 16 tuổi trở nên: 1 ml (tương đương 20mcg)

Hepavax

- Trẻ em 0 – 10 tuổi: 0.5 ml (tương đương 10mcg)

- Người >10 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg)

• Đường dùng: tiêm bắp

 

Triệu chứng xuất hiện sau tiêm từ 1 giờ đến vài ngày:  \- Tại chỗ tiêm: đau, sưng nhẹ \- Toàn thân: sốt nhẹ, trẻ quấy khóc.
3Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván Bại liệt Hib, Viêm gan BInfanrix Hexa Hexaxim (6 trong 1)

Vắc xin dành cho cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên

Lịch tiêm 4 mũi

- Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi.

- Mũi 4: khi trẻ 16 – 18 tháng tuổi

• Liều dùng: 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm bắp



 

• Tại chỗ tiêm: sưng đỏ, đau từ 1 – 3 ngày. Hoặc nổi cục cứng và tự khỏi sau 1-3 tuần

• Toàn thân: Trẻ có thể sốt, quấy khóc, nôn, tiêu chảy, bú kém.





 

4Bạch hầu Ho gà Uốn ván Bại liệt HibPentaxim (5 trong 1) Infanrix-IPV + Hib

Cho trẻ từ 2 tháng - 24 tháng

• Lịch tiêm 4 mũi

- Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi

- Mũi 4: khi trẻ 16-18 tháng tuổi

• Liều dùng: 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm bắp

Infanrix-IPV+ Hib có thể tiêm cho trẻ đến trước sinh nhật 5 tuổi.



 

 







 

• Tại chỗ tiêm: nốt quầng đỏ trong 48 giờ sau khi tiêm và có thể kéo dài 48 - 72 giờ.

• Toàn thân: trẻ có thể sốt, quấy khóc, tiêu chảy, nôn, chán ăn, buồn ngủ, phát ban

• Các mũi tiêm sau, trẻ thường có phản ứng sau tiêm mạnh hơn so với những lần tiêm trước do đã có miễn dịch trước đó. Trẻ bị sốt, tại chỗ tiêm có thể đỏ, sưng nhiều hơn hoặc lan ra toàn bộ tay chân bên tiêm, thường tự khỏi trong vòng 3-5 ngày









 

5Bạch hầu Ho gà Uốn ván Bại liệtTetraxim (4 trong 1)

Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên đến dưới 7 tuổi

• Lịch tiêm 5 mũi

- Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi.

- Mũi 4: khi trẻ 16 – 18 tháng tuổi

- Mũi 5: từ 4 – 6 tuổi

Nếu trẻ từ 7 đến 13 tuổi mà chưa tiêm đủ 4 liều cơ bản bạch hầu - ho gà - uốn ván (Chọn vắc xin phù hợp với độ tuổi)

• Lịch tiêm 3 liều:

- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

- Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1

- Mũi 3: 6 tháng sau mũi 2

• Liều dùng: 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm bắp

 

 







 

• Tại chỗ tiêm: đỏ, sưng trong vòng 24 - 72 giờ sau khi tiêm vắc xin và tự khỏi trong vòng 3-5 ngày

• Toàn thân: sốt, tiêu chảy, kém ăn, quấy khóc

 

6 Bạch hầu, Ho gà, Uốn vánCó thể là Adacel hoặc Boostrix

Cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn đã tiêm lịch cơ bản bạch hầu - ho gà - uốn ván

• Lịch tiêm 1 mũi

- Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 10 năm

Cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn chưa tiêm đủ lịch cơ bản bạch hầu - ho gà - uốn ván

• Lịch tiêm 3 mũi:

- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

- Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1

- Mũi 3: 6 tháng sau mũi 2

• Liều dùng: 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm bắp

Adacel không tiêm cho người trên 64 tuổi

Boostrix: Xem xét tiêm cho phụ nữ đang mang thai và 03 tháng cuối thai kỳ

 

•Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
•Toàn thân: sốt, mệt mỏi, đau đầu, rối loạn tiêu hóa
• Tại chỗ tiêm: đau, quần đỏ, sưng nhẹ
• Sốt nhẹ 38-39oC, đau cơ cánh tay, đau đầu
• Các triệu chứng nhẹ và thường tự khỏi sau vài ngày.

7Bạch hầu Uốn vánTd

Cho trẻ từ 7 tuổi trở lên và người lớn đã tiêm lịch cơ bản bạch hầu - uốn ván

- Lịch tiêm 1 mũi

- Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 10 năm

Cho trẻ từ 7 tuổi trở lên và người lớn chưa tiêm đủ lịch cơ bản bạch hầu - ho gà - uốn ván:

Lịch tiêm 2 mũi:

- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

- Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1

- Sau 6 tháng nhắc lại 1 lần

Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 10 năm

Liều dùng: 0.5ml

Đường dùng: tiêm bắp sâu



• Tại chỗ tiêm: đau, quần đỏ, sưng nhẹ

• Sốt nhẹ 38-39oC, đau cơ cánh tay, đau đầu

8Viêm màng não, viêm phổi và các bệnh khác do Haemophilus influenzae type b (Hib)QuimiHib

Trẻ từ 2 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi

- Mũi 1: Lúc 2 tháng tuổi

- Mũi 2: Hai tháng sau mũi 1

- Mũi 3: Hai tháng sau mũi 2

Một mũi tiêm nhắc khi trẻ 16-18 tháng tuổi, cách mũi ba tối thiểu 6 tháng

- Khi trẻ từ 12 tháng tuổi: tiêm một mũi duy nhất

- Không tiêm vắc xin này khi trẻ trên 15 tuổi

Liều dùng: 0.5 ml

Đường dùng: Tiêm bắp



• Tại chỗ tiêm: Sưng, đau đỏ và có thể ngứa tại vị trí tiêm

• Toàn thân: Sốt nhẹ, quấy khóc, biếng ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy





9Bệnh tiêu chảy do Rota virusRotarix hoặc Rotateq hoặc Rotavin M1

Rotarix: cho trẻ từ 6 tuần tuổi đến trước 24 tuần tuổi

- Lịch uống 2 liều liên tiếp cách nhau tối thiểu 4 tuần

- Liều dùng: 1.5ml

Rotateq cho trẻ từ 7.5 tuần đến trước 32 tuần tuổi

- Liều đầu tiên khi trẻ 7.5 – 12 tuần tuổi

- Lịch uống 3 liều liên tiếp cách nhau tối thiểu 4 tuần

- Liều dùng: 2 ml

Rotavin-M1: Cho trẻ từ 6 tuần tuổi đến trước 6 tháng tuổi

- Lịch uống 2 liều liên tiếp cách nhau tối thiểu 4 tuần.

- Liều dùng: 2 ml







• Toàn thân: rối loạn tiêu hóa và thường tự khỏi sau vài ngày.

• Nếu đi ngoài phân nước nhiều lần, nôn nhiều, có dấu hiệu mất nước nên khám lại ngay tại cơ sở y tế.

 





10Bệnh do phế cầu (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết,viêm tai giữa)Synflorix hoặc Prevenar-13

Synflorix: Cho trẻ từ 2 tháng tuổi – 5 tuổi (Có thể tiêm sớm lúc 6 tuần tuổi)

• Lịch tiêm 4 mũi cho trẻ từ 2 – 6 tháng tuổi

- 3 mũi cơ bản cách nhau tối thiểu 1 tháng.

- Mũi 4: 6 tháng sau mũi 3 (Nếu trên 1 tuổi, mũi 4 có thể cách mũi 3 là hai tháng)

• Lịch tiêm 3 mũi cho trẻ từ 7 - 11 tháng tuổi

- 2 mũi cơ bản cách nhau ít nhất 1 tháng.

- Mũi 3: sáu tháng sau mũi 2 (Nếu trên một tuổi, mũi 3 có thể cách mũi 2 là 2 tháng)

• Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 1 đến 5 tuổi

- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

- Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất hai tháng.

• Liều dùng: 0.5ml

• Đường dùng: tiêm bắp

Không tiêm vắc xin này khi trẻ trên 5 tuổi

Prevenar 13: Cho trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên và người lớn

• Trẻ từ 6 tuần đến 6 tháng tuổi:

- 3 mũi cơ bản cách nhau tối thiểu 1 tháng

- Mũi 4 cách mũi 3 tám tháng. Hoặc nếu trẻ 11 – 15 tháng, thì mũi 4 cách mũi 3 tối thiểu 2 tháng

• Trẻ từ 7 tháng tuổi đến 11 tháng tuổi

- 2 mũi cơ bản cách nhau tối thiểu 1 tháng

- Mũi 3 khi trẻ trên 12 tháng tuổi. Mũi 3 cách mũi 2 tối thiểu 2 tháng

• Trẻ từ 12 tháng tuổi đến 23 tháng tuổi: 2 mũi tiêm cách nhau tối thiểu 2 tháng

• Trẻ em từ 2 tuổi trở lên và người lớn: tiêm 1 mũi duy nhất.

• Liều dùng: 0.5ml

• Đường dùng: tiêm bắp

 

Synflorix

• Tại chỗ tiêm: sưng, đau, đỏ

• Toàn thân: trẻ có thể sốt trên 38°C, ăn uống kém, bị kích thích, quấy khóc

Prevenar 13

• Tại chỗ tiêm: ban đỏ, chay cứng, sưng đau, tăng nhạy cảm tại chỗ tiêm.

• Toàn thân: sốt, đau đầu, buồn ngủ, giảm cảm giác thèm ăn, nôn mửa, tiêu chảy.



11Bệnh cúm1 trong 4 tên sau: Vaxigrip Tetra, Influvac Tetra, GC Flu Quadrivalent, Ivacflu-S

Vaxigrip Tetra: cho trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn

Trẻ từ 6 tháng đến dưới 9 tuổi chưa từng tiêm ngừa cúm: 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm.

- Trẻ từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tuổi đã được tiêm ngừa cúm, trẻ từ 9 tuổi và người lớn: Tiêm 01 mũi và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm.

- Liều dùng: 0.5 ml

Influvac Tetra: cho trẻ từ 3 tuổi trở lên và người lớn

- Trẻ từ 3 tuổi đến dưới 9 tuổi chưa từng tiêm ngừa cúm: 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm

– Trẻ từ 3 tuổi đến dưới 9 tuổi đã được tiêm ngừa cúm, trẻ từ 9 tuổi và người lớn: Tiêm 01 mũi và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm

Liều dùng: 0.5ml

GC Flu Quadrivalent: cho trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn

- Trẻ từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tuổi chưa từng tiêm ngừa cúm: 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm

- Trẻ từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tuổi đã được tiêm ngừa cúm, trẻ từ 9 tuổi và người lớn: Tiêm 01 mũi và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm

- Liều dùng: 0.5 ml

Ivacflu-S: Cho người từ 18 đến 60 tuổi:

- Lịch tiêm 1 mũi và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm

- Liều dùng: 0.5 ml

- Đường dùng: Tiêm bắp

•Tại chỗ tiêm: đau, đỏ, sưng

•Toàn thân: đau đầu, sốt, mệt mỏi



12Bệnh sởiMvvac

Trẻ từ 9 tháng tuổi trở lên

- Lịch tiêm: 01 mũi. Nên tiêm nhắc 1-2 liều vắc xin phối hợp có thành phần vắc xin sởi

- Liều dùng: 0.5 ml

Đường dùng: Tiêm dưới da





• Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ

• Toàn thân: sốt, ban, ho, sổ mũi.



 



13Bệnh sởi Quai bị RubellaMMR II hoặc Measles hoặc Mumps Rubella

12 tháng tuổi trở lên đến dưới 7 tuổi

Nếu trẻ đã được tiêm mũi sởi trước đó

- Mũi 1: Cách mũi sởi đơn trước đó ít nhất 1 tháng

- Mũi 2: Khi trẻ 4 – 6 tuổi, cách mũi 1 ít nhất một tháng

Nếu trẻ chưa được tiêm mũi sởi trước đó thì tiêm 2 mũi cách nhau 3 tháng

• Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 7 tuổi và người lớn

- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

- Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng

Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 3 tháng

• Liều dùng: 0.5ml

• Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.

Vắc xin Measles, mumps, Rubella (Ấn Độ) chỉ định tiêm cho trẻ 12 tháng tuổi đến 10 tuổi





 



• Tại chỗ tiêm: đau tại nơi tiêm trong một thời gian ngắn

• Toàn thân: sốt, mề đay, phát ban nhẹ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy



 



 



14Thủy đậuVarivax hoặc Varilrix hoặc Varicella

Đối với Varivax, Varicella:

Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn chưa từng mắc bệnh

• Lịch tiêm cho trẻ từ 12 tháng tuổi đến 12 tuổi:

- Mũi 1: lần đầu tiên tiêm

- Khuyến cáo mũi 2: cách mũi 2 ít nhất 3 tháng

• Lịch tiêm cho trẻ từ 13 tuổi và người lớn

- Mũi 1: Lần đầu tiên tiêm

- Mũi 2: Cách mũi 1 ít nhất 1 tháng

• Liều dùng 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.

Đối với Varilrix: cho trẻ từ 9 tháng tuổi và người lớn chưa từng mắc bệnh

Trẻ từ 9 tháng đến 12 tuổi: 2 mũi

- Mũi 1: Lần đầu tiên tiêm.

- Mũi 2: Cách mũi 1 ít nhất 3 tháng.

Trẻ từ 13 tuổi trở lên và người lớn: 2 mũi

- Tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng (Không tiêm trước 4 tuần)

• Liều dùng 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm dưới da ở vùng cơ delta hoặc vùng má ngoài đùi.

Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm vắc xin thủy đậu trước khi có thai tốt nhất 3 tháng

• Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.



 



 



• Tại chỗ tiêm: phát ban dạng thủy đậu, đau, đỏ, sưng

• Toàn thân: sốt



 



 



15Viêm não Nhật Bản BJevax hoặc Imojev

JEVAX: Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn

• Lịch tiêm 3 mũi

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên.

– Mũi 2: 1-2 tuần sau mũi 1.

– Mũi 3: 1 năm sau mũi 2.

• Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 3 năm

• Liều dùng:

– Trẻ từ 12 tháng tuổi đến ≤ 36 tháng tuổi: 0.5ml

– Trẻ > 36 tháng tuổi và người lớn: 1ml

• Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.

IMOJEV: cho trẻ từ 9 tháng tuổi và người lớn

– Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 9 tháng tuổi đến 18 tuổi: tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 1 năm.

– Lịch tiêm cho người trên 18 tuổi: Tiêm 1 liều duy nhất.

• Liều dùng: 0.5ml

• Đường dùng: tiêm dưới da.



 

 



 



JEVAX

• Tại chỗ tiêm: đau sưng, đỏ

• Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, sốt

Imojev

• Tại chỗ tiêm: đau, đỏ, sưng tại vị trí tiêm là triệu chứng thường gặp

• Toàn thân: sốt, đau đầu, đau cơ, mệt mỏi, cáu kỉnh, mất cảm giác thèm ăn, nôn.



16Viêm gan AAvaxim hoặc Havax

Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn
• Lịch tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 6 – 12 tháng
• Liều dùng:
Avaxim
- Trẻ em từ 12 tháng tuổi – 15 tuổi: Avaxim 80UI 0.5ml
- Người từ 16 tuổi trở lên: Avaxim 160UI 0.5ml
Havax
- Trẻ em từ 24 tháng tuổi –
dưới 18 tuổi: Havax 0,5ml
- Người lớn từ 18 tuổi trở lên: Havax 1 ml
• Đường dùng: tiêm bắp



• Tại chỗ tiêm: có thể sưng quầng đỏ từ 1-2 ngày

17Viêm gan A+BTwinrix

Cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên và người lớn
• Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng – 15 tuổi
- Mũi 1: lần tiêm đầu tiêm
- Mũi 2: 6 tháng sau mũi 1
• Lịch tiêm 3 mũi cho người từ 16 tuổi trở lên:
- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
- Mũi 2: một tháng sau mũi 1
- Mũi 3: sáu tháng sau mũi 1
• Liều dùng: 1 ml
• Đường dùng: tiêm bắp

• Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
• Toàn thân: đau đầu, khó chịu

18Viêm màng não do não mô cầu A,C,Y,W135Menactra

Cho trẻ từ 9 tháng tuổi trở lên và người lớn đến 55 tuổi

• Lịch tiêm:

– Trẻ từ 9 tháng đến dưới 24 tháng tuổi: tiêm 2 liều cách nhau ít nhất 3 tháng.

– Trẻ em từ 2 tuổi và người lớn đến 55 tuổi: Tiêm 1 liều.

– Có thể tiêm 1 liều nhắc lại cho trẻ từ 15 tuổi đến 55 tuổi nếu tiếp tục có nguy cơ mắc bệnh. Mũi tiêm nhắc cách mũi tiêm trước ít nhất 4 năm.

• Liều dùng: 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm bắp

 

• Tại chỗ tiêm: đau-sưng-đỏ tại vị trí tiêm

• Toàn thân: ngủ gà, cáu kỉnh, nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy, chán ăn.

Các triệu chứng thường nhẹ và thoáng qua

 

19Viêm màng não do não mô cầu B+CVA-Mengoc-BC

Cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn đến 45 tuổi

• Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 2 tháng

• Liều dùng: 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm bắp sâu



 

•Tại chỗ tiêm: sưng đau, có thể tạo cục cứng, sau khoảng 72 giờ sẽ tự khỏi

•Toàn thân: sốt nhẹ





 

20Ung thư cổ tử cung, u nhú do HPVGardasil

Cho trẻ gái từ 9 tuổi đến 26 tuổi

• Lịch tiêm 3 mũi

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

– Mũi 2: 1-2 tháng sau mũi 1

– Mũi 3: 4 tháng sau mũi 2

Khi cần điều chỉnh lịch tiêm thì mũi 2 phải cách mũi 1 ít nhất 1 tháng và mũi 3 phải cách mũi 2 ít nhất 3 tháng.

• Liều dùng: 0.5ml

• Đường dùng: tiêm bắp



 



 

• Tại chỗ tiêm: có thể ban đỏ, sưng, đau, ngứa

 

 



 

21Uốn vánVAT

Cho trẻ em và người lớn

• Lịch tiêm cơ bản 3 mũi

- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

- Mũi 2: 1 tháng sau mũi một

- Mũi 3: 6 - 12 tháng sau mũi một

Tiêm nhắc mỗi 5 – 10 năm

• Lịch tiêm 5 mũi ở phụ nữ tuổi sinh đẻ (từ 15 - 44 tuổi)

- Ba mũi cơ bản

- Mũi 4: một năm sau mũi 3

- Mũi 5: một năm sau mũi 4

• Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai chưa từng tiêm vắc xin:

- Mũi 1: tiêm sớm khi phát hiện có thai, thường tiêm vào 3 tháng giữa thai kỳ

- Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất một tháng, yêu cầu trước ngày dự sinh ít nhất một

tháng

• Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai đã từng

tiêm vắc xin:

- Tiêm một mũi (nếu mũi cuối < 5 năm)

- Tiêm hai mũi (nếu mũi cuối > 5 năm)

• Liều dùng: 0.5 mL

• Đường dùng: tiêm bắp sâu

Lưu ý khi đã phơi nhiễm bệnh uốn ván: tiêm huyết thanh kháng uốn ván và tiếp tục tiêm chủng đủ phác đồ.



 

 



 

• Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, nốt cứng hay sưng xuất hiện trong vòng 48 giờ sau khi tiêm và kéo dài trong 1-2 ngày

• Toàn thân: sốt, khó chịu thoáng qua.

 

 



 

22Thương hànTyphim VI

Cho trẻ từ 2 tuổi trở lên và người lớn

• Lịch tiêm 1 mũi

• Liều dùng: 0.5ml

• Đường dùng: tiêm bắp hoặc dưới da

Tiêm nhắc: mỗi 3 năm nếu có nguy cơ nhiễm bệnh





 

• Tại chỗ tiêm: đau, sưng, quầng đỏ



 

23 TảmORCVAX

Cho trẻ từ 2 tuổi và người lớn
• Lịch cơ bản: 2 liều uống cách nhau 14 ngày
• Lịch nhắc lại: trước mùa dịch tả, 2 liều uống cách nhau 14 ngày
• Liều dùng: 1.5ml



 

• Thường gặp: sau khi uống vắc xin, có cảm giác buồn nôn, nôn.

• Hiếm gặp: đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, sốt

• Các triệu chứng không tự khỏi không cần điều trị.

 

24Bệnh dại Verorab

Cho trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn

• Lịch tiêm dự phòng 5 mũi

- Vào các ngày 0-7-28 và 1 năm sau

- Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 5 năm

• Lịch tiêm khi xác định có phơi nhiễm

- Người chưa tiêm dự phòng: 5 mũi vào các ngày 0-3-7-14-28

- Người đã tiêm dự phòng: 2 mũi vào các ngày 0-3

• Liều dùng: 0.5 ml

• Đường dùng: tiêm bắp



 

• Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, sưng, ngứa và nốt cứng

• Toàn thân: sốt, đau đầu,

chóng mặt, mệt mỏi.

Lưu ý: Khi có phơi nhiễm

(bị súc vật liếm, cào, cắn, …) phải sơ cứu và rửa sạch vết thương với thật nhiều nước và xà phòng. Sau đó rửa lại thật kỹ bằng nước sạch. Tiếp tục rửa vết thương bằng cồn IOD. Đưa bệnh nhân tới trung tâm tiêm chủng. Tùy vào mức độ của tiếp xúc mà cán bộ tiêm ngừa có thể chỉ định tiêm thêm globulin miễn dịch.

Nên tiêm thêm vắc xin uốn ván ở tất cả các trường hợp có phơi nhiễm.

 

Lưu ý: Một số phản ứng hiếm gặp có thể không được nêu ở bản trên